khiếp nhược - VDict

admin

Từ "khiếp nhược" trong tiếng Việt có nghĩasợ hãi, nhút nhát, thiếu can đảm, thường được dùng để chỉ những người không dám đối mặt với khó khăn hoặc thử thách. Khi sử dụng từ này, người ta thường thái độ châm biếm hoặc khinh thường đối với những người tính cách như vậy.

Phân tích từ "khiếp nhược":

  1. Cấu trúc từ:

    • "Khiếp" có nghĩasợ hãi, lo lắng.

    • "Nhược" có nghĩayếu đuối, không mạnh mẽ.

  2. dụ sử dụng:

    • Câu đơn giản: "Anh ta rất khiếp nhược trước áp lực công việc." (Anh ấy sợ hãi không dám đối mặt với công việc khó khăn.)

    • Câu nâng cao: "Trong các tình huống nguy hiểm, những kẻ khiếp nhược thường tìm cách trốn tránh thay vì chiến đấu." (Trong các tình huống khó khăn, những người nhút nhát thường chọn cách lẩn trốn thay vì đối mặt với thử thách.)

  3. Biến thể từ đồng nghĩa:

    • Một số từ gần nghĩa với "khiếp nhược" bao gồm: "nhút nhát", "sợ hãi", "yếu đuối".

    • dụ: " ấy luôn nhút nhát khi phải phát biểu trước đám đông." ( ấy rất sợ khi phải nói chuyện trước nhiều người.)

  4. Cách sử dụng khác:

    • "Khiếp nhược" có thể được sử dụng trong những tình huống không chỉ liên quan đến con người còn có thể nói về các tổ chức hay nhóm người:

Lưu ý:

  • Từ "khiếp nhược" thường mang tính tiêu cực, vậy khi sử dụng từ này, bạn nên chú ý đến ngữ cảnh để không làm tổn thương người khác.

  • Ngoài ra, khi nói về những người tính cách mạnh mẽ hoặc dũng cảm, bạn có thể sử dụng từ "dũng cảm", "kiên cường" để tạo sự tương phản.

  1. Sợ một cách hèn nhất : Ai cũng khinh những kẻ khiếp nhược trước quân thù.

Comments and discussion on the word "khiếp nhược"