C/O Form D là gì? Cần biết gì về C/O Form D | Diễn đàn DHTN | SEO, Công nghệ, IT, mua bán

Website nhà tài trợ:

  1. Khách đăng sai mục 1 lần là banned nhé ! Không nhắc nhở không báo trước nhé !
    Dismiss Notice
  2. Diễn đàn SEO chất lượng, rao vặt miễn phí có PA, DA cao: aiti.edu.vn | kenhsinhvien.edu.vn | vnmu.edu.vn | dhtn.edu.vn | sen.edu.vn
    Dismiss Notice
    • ĐT: 0939 713 069
    • Mail: tanbomarketing@gmail.com
    • Skype: dangtanbo.kiet
    Dismiss Notice

C/O Form D là gì? Cần biết gì về C/O Form D

Thảo luận trong 'Dịch Vụ Khác' bắt đầu bởi golvnn, 27/10/23.

XenForohosting
  1. golvnn
    Offline

    golvnn admin

    (Website tài trợ: kiến trúc nhà ở đẹp)
    C/O Form D là gì? Cần biết gì về C/O Form D
    1.CO form D là gì?

    C/O là viết tắt của cụm từ Certificate of Origin - giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp dựa trên hiệp định thương mại tự do FTA, được ký kết đa phương hoặc song phương.

    C/O form D là giấy chứng nhận xuất xứ áp dụng cho các loại hàng hóa xuất khẩu của các nước thành viên ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định CEPT.

    Khi người nhập khẩu hàng hóa xuất trình được C/O form D cho cơ quan hải quan thì hàng hóa sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu (Phần lớn các loại mặt hàng sẽ được áp thuế nhập khẩu 0%). Chính vì vậy, khi các nước thành viên ASEAN mua bán hàng hóa với nhau, bên nhập khẩu luôn yêu cầu bên xuất khẩu cung cấp C/O form D. Có thể coi đây là một phương án thúc đẩy và phát triển giao thương trong khối ASEAN hiện tại và trong tương lai.

    2. Các giấy tờ cần thiết để được cấp CO form D
    Doanh nghiệp cần phải cung cấp đầy đủ bộ hồ sơ cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương gồm các loại giấy tờ sau:

    · Vận đơn đường biển (Bill of Lading): Sao y bản chính (phần lớn hàng xuất từ Việt Nam đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu sẽ dùng Surender Bill. Bộ Công Thương yêu cầu sao y bản chính của Surender Bill chứ Draft Bill sẽ không được chấp nhận.

    · Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản gốc.

    · Phiếu đóng gói (Packing List): Bản gốc.

    · Tờ khai hải quan: Sao y bản chính.

    · Bản giải trình quy trình sản xuất

    · Bản định mức tiêu hao nguyên vật liệu

    · Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu

    · Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu

    · Đơn đề nghị cấp C/O: Theo mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công Thương

    · Một số giấy tờ khác như: Hợp đồng mua bán; Giấy phép xuất khẩu; Công văn cam kết;

    · Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc các sản phẩm xuất khẩu; Các chứng từ, văn bản khác để chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm. Tùy vào từng mặt hàng cụ thể mà cán bộ C/O sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này.

    · Doanh nghiệp phải khai online trên hệ thống cấp C/O của Bộ Công Thương EcoSys.

    Sau khi cán bộ C/O duyệt online và cấp mã số C/O cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ in mã số đó lên trên form C/O.

    3. Nội dung của CO form D
    CO form D gồm 13 ô thông tin:

    · Ô số 1: Thông tin giao dịch của người xuất khẩu bao gồm tên, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu. Thông tin ở phần này phải trùng với thông tin ở Invoice và Vận đơn (Bill of Lading).

    · Ô số 2: Thông tin người nhận hàng bao gồm tên, địa chỉ, tên quốc gia của người nhận. Tương tự thông tin về người xuất khẩu, thông tin về người nhập khẩu hay người nhận hàng phải trùng hợp với thông tin ở Invoice và Vận đơn (Bill of Lading).

    · Ô số 3: Các thông tin về tên phương thức vận tải, nơi hàng bắt đầu đi, ngày bắt đầu khởi hành, cảng hàng đến và tên của phương tiện vận tải.

    · Ô số 4: Bạn sẽ để trống ô này bởi đây là ô dành cho cơ quan chức năng của nước nhập khẩu ghi thông tin (For Official Use): Hàng được hưởng ưu đãi (Preferent treatment given) hoặc không được ưu đãi (Preferent treatment not given) sẽ được cơ quan đánh dấu vào ô thích hợp.

    · Ô số 5: Đánh số thứ tự các loại mặt hàng. Mỗi mặt hàng cần được đánh số thứ tự riêng nếu có nhiều loại mặt hàng xuất hiện trong 1 C/O

    · Ô số 6: Đây là ô để bạn ghi thông tin ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

    · Ô số 7: Ở ô này bạn sẽ ghi các thông tin bao gồm: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (mô tả số lượng và mã HS tại của hàng hóa tại nước nhập khẩu).

    · Ô số 8: Đây là phần để bạn ghi các thông tin về tiêu chí hàng hóa.

    · Ô số 9: Tại ô này bạn sẽ ghi các thông tin về trọng lượng cả bao bì của hàng hóa (hoặc là số lượng khác). Cùng với đó là giá trị FOB nếu bạn sử dụng các tiêu chí RVC để xác định xuất xứ của hàng hóa.

    · Ô số 10: Tại ô này sẽ là các thông tin về số và ngày của hóa đơn thương mại.

    · Ô số 11: Tại ô này bạn sẽ ghi các thông tin cụ thể như sau:

    o Dòng thứ nhất tên nước xuất khẩu.

    o Dòng thứ hai bạn ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu bằng chữ in hoa.

    o Dòng thứ ba bạn ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, và chữ ký của người đề nghị.

    · Ô số 12: Đây sẽ là ô dành cho các cán bộ tổ chức cấp C/O ghi thông tin. Các thông tin tại ô này sẽ bao gồm: ngày tháng năm cấp C/O form D, chữ ký của cán bộ cấp và con dấu của tổ chức cấp C/O.

    · Ô số 13: Tại ô này sẽ thể hiện các nội dung như:

    o Đánh dấu √ vào ô “Third Country Invoicing” nếu hóa đơn thương mại do công ty có trụ sở tại nước thứ 3 mà không phải nước thành viên phát hành. Hoặc cũng có thể phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước ASEAN với lô hàng của công ty đã được chỉ định giao. Các thông tin về tên của công ty phát hành, tên quốc gia công ty đó hoạt động sẽ được ghi vào ô số 7.

    o Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back CO” nếu tổ chức cấp C/O của nước thứ 3 trung gian cấp C/O giáp lưng.

    o Đánh dấu √ vào ô “Exhibitions” nếu hàng hóa được gửi từ nước thành viên, xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác, đồng thời cũng được bản trong quá trình triển lãm hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên khác. Lúc này sẽ cần ghi thêm tên và địa chỉ nơi triển lãm tại ô số 2.

    o Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” nếu C/O được cấp sau 3 ngày làm việc kể từ ngày tàu chạy.

    o Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” nếu hàng hóa có xuất xứ từ một nước thành viên được dùng làm nguyên liệu sản xuất tại lãnh thổ của một nước thành viên khác.

    o Đánh dấu √ vào ô “Partial Accumulation” nếu hàm lượng giá trị khu vực của nguyên liệu nằm trong mức từ 20 đến 40% và C/O được cấp với mục đích cộng gộp.

    o Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa không đáp ứng được các tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa vì lý do một số nguyên liệu có mã HS trùng mã HS của sản phẩm nhưng tỉ lệ trùng không quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo quy định.

    4. Điều kiện để được cấp CO form D
    Hàng hóa được cấp giấy chứng nhận xuất xứ form D phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

    · Hàng hóa có ít nhất 40% hàm lượng có xuất xứ từ bất kỳ một nước thành viên ASEAN nào trong thành phần của hàng hóa

    · Được vận tải trực tiếp từ một nước thành viên này đến một nước thành viên khác (Nước xuất khẩu và nước nhập khẩu đều là thành viên ASEAN). Gồm các trường hợp:

    · Hàng được vận chuyển qua bất kỳ lãnh thổ của một nước ASEAN nào.

    · Hàng được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu vào nước nhập khẩu (không quan lãnh thổ của bất kỳ một nước không phải là thành viên của ASEAN)

    · Hàng hóa được vận chuyển quá cảnh qua một hay nhiều nước trung gian kế cận ASEAN, không phải là thành viên ASEAN, có hoặc không có chuyển tải hoặc lưu kho tạm thời tại các nước đó, với điều kiện:

    ĐK 1: Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lý hay yêu cầu có liên quan trực tiếp đến vận tải hàng hóa.

    ĐK 2: Hàng hóa không được mua bán hoặc tiêu thụ tại nước quá cảng đó

    ĐK 3: Không được có những thao tác hay tác động đến hàng hóa tại nước quá cảnh ngoài việc dỡ hàng và tái xếp hàng hoặc những công việc cần thiết để giữ hàng hóa trong điều kiện đảm bảo.

    5. Các trường hợp cơ quan quản lý từ chối cấp C/O form D
    Một số trường hợp bị cơ quan quản lý từ chối cấp Co Form D:

    · Hồ sơ đề nghị cấp CO không chính xác, kèm theo đó là không đầy đủ

    · Hồ sơ có nội dung không đồng nhất

    · Bộ hồ sơ cấp CO không đúng với địa điểm đăng ký hồ sơ

    · CO form D khai bằng chữ viết tay hoặc đã bị tẩy xóa, không đọc được hoặc in bằng nhiều màu mực khác nhau

    · Hàng hoá không đảm bảo được tiêu chuẩn cũng như xuất xứ, không xác định được xuất xứ theo tiêu chuẩn


    Để quản lý các chứng từ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu, GOL cung cấp cho quý khách hàng phần mềm quản lý logistics. Phần mềm của chúng tôi sẽ giúp:

    - Quản lý chứng từ xuất nhập khẩu

    - Quản lý nhân sự xuất nhập khẩu

    - Quản lý chi phí xuất nhập khẩu

    Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng!
     

Chia sẻ trang này